- Thông tin so sánh tôn lạnh và tôn kẽm chi tiết
- Điểm tương đồng giữa tôn lạnh và tôn kẽm
- Kết cấu
- Công dụng chung
- Ứng dụng chung
- Sự khác biệt giữa tôn lạnh và tôn kẽm
- Lớp phủ kim loại
- Khả năng chống oxy hóa
- Khả năng chịu nhiệt
- Tuổi thọ
- Giá
- Vậy nên chọn tôn lạnh hay tôn kẽm?
- Nhu cầu sử dụng
- Môi trường sử dụng
- Yêu cầu về độ bền
- Yêu cầu về khả năng chịu nhiệt
- Điều kiện kinh tế
- Một số lưu ý khác
- ETOT – Đơn vị thi công, lắp đặt mái tôn chuyên nghiêp giá tốt
Việc lựa chọn loại vật liệu xây dựng phù hợp cho một công trình luôn là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, tính thẩm mỹ và chi phí xây dựng. Trong số các vật liệu lợp mái phổ biến hiện nay thì tôn lạnh và tôn kẽm là hai lựa chọn được nhiều người cân nhắc. Tuy nhiên, với những tính năng cũng như ưu nhược điểm riêng, việc lựa chọn loại tôn nào phù hợp có thể khiến bạn bối rối. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin so sánh tôn lạnh và tôn kẽm, giúp bạn có sự lựa chọn sáng suốt cho công trình của mình.
Thông tin so sánh tôn lạnh và tôn kẽm chi tiết
Điểm tương đồng giữa tôn lạnh và tôn kẽm
Tôn kẽm và tôn lạnh đều là những loại vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lợp mái cho nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, làm vách ngăn, trần nhà,…
Cả 2 loại tôn này đều có những đặc điểm chung tuyệt vời, mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, bao gồm:
Kết cấu
- Thép cán mỏng : Cả hai loại tôn đều được làm bằng thép cán mỏng, có độ dày tiêu chuẩn từ 0,3mm đến 1,2mm, đảm bảo độ cứng vững và khả năng chịu lực tốt cho công trình.
- Lớp phủ kim loại : Điểm khác biệt chính giữa hai loại tôn nằm ở lớp phủ kim loại bên ngoài. Tuy nhiên, cả hai đều được phủ một lớp kim loại để nâng cao khả năng chống gỉ, chống ăn mòn và bảo vệ lớp thép bên trong.
Công dụng chung
Chống rỉ sét và chống ăn mòn : Lớp phủ kim loại giúp bảo vệ lớp thép bên trong khỏi tác động của môi trường khắc nghiệt, chống oxy hóa và ăn mòn hiệu quả, đảm bảo độ bền lâu dài cho công trình.
- Độ bền cao : Nhờ kết cấu là thép cán mỏng và phủ kim loại nên cả hai loại tôn đều có độ bền cao, chịu được tải trọng tốt, phù hợp với những công trình đòi hỏi độ bền theo thời gian.
- Giá cả hợp lý : So với các vật liệu lợp mái khác như ngói, tôn, tấm kẽm thì giá thành hợp lý hơn, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
- Thi công dễ dàng : Việc thi công thép nguội, thép kẽm tương đối đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhân công so với các vật liệu khác.
Ứng dụng chung
- Tấm lợp : Tôn kẽm và tôn lạnh được sử dụng phổ biến để lợp mái nhà ở dân dụng, nhà xưởng, nhà kho,… nhờ khả năng giữ nước tốt, độ bền cao và giá thành hợp lý.
- Làm vách ngăn, trần nhà : Tôn kẽm, tôn nguội còn được sử dụng làm vách ngăn, trần nhà cho các công trình xây dựng nhờ tính thẩm mỹ, độ bền cao và khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
- Ứng dụng khác : Ngoài ra, tôn kẽm và lạnh còn được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác như làm bảng hiệu quảng cáo, làm khung nhà thép tiền chế,…
Sự khác biệt giữa tôn lạnh và tôn kẽm
Lớp phủ kim loại
Dưới đây là sự khác biệt chính giữa hai loại tôn:
- Tôn kẽm : Được phủ một lớp kẽm nguyên chất có độ dày thông dụng từ 180gr/m2 đến 600gr/m2. Lớp kẽm có khả năng chống gỉ và ăn mòn tốt nhưng khả năng chống oxy hóa và chịu nhiệt thấp hơn thép nguội.
- Tôn lạnh : Được phủ một lớp hợp kim nhôm kẽm (Thép kẽm phủ nhôm – XANH) với tỷ lệ thành phần: 55% Nhôm, 43,5% Kẽm, 1,5% Silicon. Lớp hợp kim này có khả năng chống oxy hóa cao gấp 5 lần so với tôn kẽm, đồng thời có khả năng chịu nhiệt tốt hơn nhờ khả năng phản xạ nhiệt hiệu quả.
Độ dày lớp phủ
- Tôn kẽm : Có độ dầy lớp phủ cao hơn tôn nguội, dao động từ 180gr/m2 đến 600gr/m2. Độ dày của lớp phủ càng cao thì khả năng chống gỉ và ăn mòn của thép kẽm càng tốt.
- Tôn lạnh : Có độ dày lớp phủ mỏng hơn, chỉ từ 15gr/m2 đến 30gr/m2. Tuy nhiên, do lớp hợp kim nhôm kẽm có khả năng chống oxy hóa cao hơn nên độ dày lớp phủ mỏng hơn không ảnh hưởng đến tác dụng bảo vệ của thép lạnh.
Khả năng chống oxy hóa
- Tôn kẽm : Khả năng chống oxy hóa thấp hơn thép tấm nguội. Lớp kẽm nguyên chất có thể bị oxy hóa theo thời gian, đặc biệt trong môi trường khắc nghiệt như vùng ven biển, khu công nghiệp.
- Tôn lạnh : Khả năng chống oxy hóa cao gấp 5 lần so với tôn kẽm nhờ lớp hợp kim kẽm-nhôm. Lớp nhôm có khả năng chống oxy hóa cao hơn kẽm và giúp bảo vệ lớp thép bên trong lâu hơn.
Khả năng chịu nhiệt
- Tôn kẽm : Khả năng chịu nhiệt kém hơn tôn nguội. Lớp kẽm có khả năng hấp thụ nhiệt, dẫn đến truyền nhiệt bên trong công trình, làm tăng nhiệt độ.
- Tôn lạnh : Chịu nhiệt tốt hơn nhờ lớp hợp kim nhôm kẽm. Lớp nhôm có khả năng phản xạ nhiệt tốt, giúp giảm lượng nhiệt truyền vào bên trong công trình, mang lại cảm giác mát mẻ hơn.
Tuổi thọ
- Tôn kẽm : Tuổi thọ trung bình từ 10 đến 15 năm. Tuổi thọ có thể ngắn hơn trong môi trường khắc nghiệt.
- Tôn lạnh : Tuổi thọ trung bình từ 20 đến 30 năm. Tuổi thọ có thể dài hơn trong điều kiện môi trường bình thường.
Giá
Giá tôn kẽm, thép lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Loại tôn : Tôn kẽm và tôn lạnh có nhiều loại khác nhau với độ dày, màu sắc, nhãn hiệu khác nhau dẫn đến giá thành có sự chênh lệch.
- Độ dày : Tôn càng dày thì giá thành càng cao.
- Màu sắc : Tôn màu thường có giá thành cao hơn tôn trắng.
- Thương hiệu : Tôn của các thương hiệu uy tín thường có giá cao hơn các thương hiệu bình dân.
- Khu vực mua hàng : Giá tôn có thể thay đổi tùy theo khu vực mua hàng.
Vậy nên chọn tôn lạnh hay tôn kẽm?
Nhu cầu sử dụng
Môi trường sử dụng
- Môi trường bình thường : Tôn kẽm và tôn lạnh đều sử dụng tốt.
- Môi trường khắc nghiệt (vùng ven biển, khu công nghiệp) : Bạn nên chọn tôn lạnh vì có khả năng chống oxy hóa tốt hơn.
Yêu cầu về độ bền
- Cần độ bền cao : Bạn nên chọn tôn lạnh vì tuổi thọ trung bình cao hơn.
- Độ bền trung bình : Tấm kẽm có thể đáp ứng tốt nhu cầu này.
Yêu cầu về khả năng chịu nhiệt
- Cần khả năng chịu nhiệt tốt: Bạn nên chọn tôn lạnh vì khả năng phản xạ nhiệt hiệu quả.
Điều kiện kinh tế
- Tôn kẽm : Có giá thành rẻ hơn so với tôn lạnh.
- Tôn lạnh : Có giá thành cao hơn tôn kẽm.
Một số lưu ý khác
- Độ dày tôn : Bạn nên chọn độ dày tôn phù hợp với kết cấu công trình và thời tiết.
- Màu sắc tôn : Chọn màu tôn phù hợp với sở thích và tính thẩm mỹ của công trình.
- Thương hiệu tôn : Hãy lựa chọn tôn đến từ thương hiệu uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
ETOT – Đơn vị thi công, lắp đặt mái tôn chuyên nghiêp giá tốt
ETOT chuyên thi công, lắp đặt và sửa chữa mái tôn, cửa sắt, cửa cuốn, nhôm kính… uy tín hàng đầu tại Hà Nội. Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề cùng đội ngũ kỹ sư, công nhân chất lượng cao. Đơn vị này luôn cam kết mang đến cho bạn sự lựa chọn phù hợp nhất về kích thước, mẫu mã đẹp, giá cả cạnh tranh với thị trường.
Đối với dịch vụ lắp đặt mái tôn đơn vị sẽ sử dụng vật liệu từ các thương hiệu hàng đầu như Hoà Phát và Hoa Sen. Đặc biệt, ETOT luôn chú trọng đến giá thành của từng công trình để đảm bảo giá thành sản phẩm tấm lợp tôn đến tay khách hàng ở mức giá thấp nhất nhưng chất lượng cao nhất, luôn lựa chọn những dòng tôn chất lượng. Nếu bạn muốn nhận báo giá Tôn Hoa Sen, giá Tôn Xốp Hoà Phát hãy liên hệ sớm với ETOT nhé!
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 959 Nguyễn Đức Thuận – Trâu Quỳ – Gia Lâm – Hà Nội.
- Điện thoại: 0869 556 776
- Email: contact@etot.vn
- Website: https://etot.vn/
Vậy là bài viết đã giúp bạn so sánh tôn lạnh và tôn kẽm. Có thể thấy việc lựa chọn thép kẽm hay thép lạnh tùy thuộc vào nhu cầu, điều kiện kinh tế và môi trường sử dụng của bạn.
Ý kiến bạn đọc (0)