Bất Động Sản

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà ❤️ Mới Nhất 2022【Chuẩn Pháp Lý】

13766
hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê nhà trọ, hợp đồng thuê nhà kinh doanh, hợp đồng thuê nhà đơn giản, hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà có cần công chứng, hợp đồng thuê nhà xưởng, thanh lý hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, hợp đồng thuê nhà chung cư, hợp đồng thuê nhà mẫu, hợp đồng thuê nhà nguyên căn, hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không, hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, file hợp đồng thuê nhà, làm hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê nhà 2021, hợp đồng thuê nhà dài hạn

Hiện nay tỷ lệ dân cư di chuyển đến những thành phố lớn để làm việc càng ngày càng nhiều, đi kèm theo đó là nhu cầu thuê nhà ở cũng tăng cao. Hợp đồng thuê nhà là một văn bản thông dụng không thể thiếu đối với hầu hết mọi người. Cùng tìm hiểu để biết thêm quy định, đặc điểm về loại hợp đồng này nhé!

Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận trên văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê và là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản. Bên cho thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà ở cho bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền đầy đủ theo thỏa thuận trên hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng thuê nhà  có các đặc điểm pháp lý sau:

  • Là một hợp đồng song vụ: Sau khi đã được kí kết thì sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ của tất cả các bên. Bên cho thuê nhà ở giao cho bên thuê sử dụng theo đúng cam kết và bên thuê phải trả tiền thuê nhà. Ngược lại, bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê nhà sửa chữa những hư hỏng của nhà ở đang cho thuê.
  • Là hợp đồng có đền bù: Khoản đền bù ở đây chính là tiền thuê nhà hàng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê. Khoản tiền này được trả theo thỏa thuận của các bên. Nếu thuê nhà của nhà nước thì giá trị thuê nhà sẽ do nhà nước quy định. Trường hợp mà nhà nước thay đổi về khung giá cho thuê thì hợp đồng thuê cũng cần phải được thỏa thuận lại theo đúng pháp luật quy định. Cũng có những trường hợp chủ nhà cho thuê tu sửa lại nhà và đối với những hợp đồng thời gian 2 năm trở lên thì họ có quyền điều chỉnh về mức giá cho thuê. Tuy nhiên, chủ nhà cần phải thông báo cho bên thuê ít nhất là 3 tháng về sự điều chỉnh này.
  • Là một hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản: Bên thuê nhà có quyền sử dụng nhà cho thuê vào mục đích để ở và mục đích khác trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận trước hoặc theo quy định của pháp luật.

Hình thức và nội dung cần có trong hợp đồng thuê nhà

Theo quy định ở điều 121 Luật nhà ở 2014: “Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản”.

Thuê nhà là một loại giao dịch đặc biệt,phải có tính chính xác cao nhằm thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê và cũng là căn cứ có tính chính xác cao để giải quyết khi xảy ra tranh chấp giữa các bên. Văn bản càng minh bạch, nêu rõ quyền và nghĩa vụ cần thực hiện thì tỷ lệ xảy ra tranh chấp càng ít.Vì thế, hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc cần phải công chứng hay chứng thực mà tùy thuộc vào nhu cầu của các bên. Tuy nhiên nếu bạn là người cẩn thận và muốn hoàn toàn yên tâm thì nên chứng thực hợp đồng cho thuê tại các văn phòng công chứng cấp xã hoặc cấp huyện. 

Một hợp đồng thuê nhà cần phải có những nội dung sau:

  • Họ và tên, địa chỉ, thông tin cá nhân của bên thuê nhà và bên cho thuê.
  • Nêu rõ các đặc điểm của nhà cho thuê và nêu rõ phần tài sản sử dụng chung, phần sở hữu riêng.
  • Quy định rõ và cụ thể về mức giá đã thỏa thuận trước khi tiến hành làm hợp đồng. Đồng thời cũng ấn định rõ về thời gian và cách thức thanh toán tiền thuê nhà.
  • Ghi rõ thời gian giao nhà cho người đi thuê, thời điểm tính hiệu lực và thời gian thanh toán hợp đồng và trả nhà.
  • Quy định cụ thể các quyền và nghĩa vụ đối với các bên có liên quan.
  • Có cam kết và sự thỏa thuận của các bên.
  • Cuối cùng là văn bản đó cần phải có ngày, tháng, năm ký kết và chữ ký và/hoặc con dấu của các bên liên quan.

 Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà 

Theo quy định của Điều 131 Luật nhà ở 2014, Hợp đồng thuê nhà sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Hợp đồng thuê nhà đã hết hạn; trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày kể từ ngày bên cho thuê nhà thông báo cho bên thuê nhà biết việc chấm dứt hợp đồng;
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Căn nhà cho thuê không còn;
  • Bên thuê nhà tử vong hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án và khi tử vong, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
  • Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ đổ sập hoặc thuộc khu vực có quyết định thu hồi đất, giải tỏa hoặc quyết định phá dỡ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 
  • Nhà cho thuê thuộc vào diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác. 

Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng, trừ trường hợp các bên đã có thỏa thuận khác.

– Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

  • Bên cho thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi bên thuê xuất hiện một trong các hành vi sau:

a) Không trả tiền thuê liên tiếp ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

b) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê đã thoả thuận trước;

c) Cố ý làm hư hỏng nghiêm trọng nhà cho thuê;

d) Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn nhà đang thuê khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;

đ) Gây mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người sống xung quanh;

e) Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.

  • Bên thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi bên cho thuê nhà có một trong các hành vi sau:

a) Không tu sửa, sửa chữa nhà khi chất lượng nhà đã giảm sút nghiêm trọng;

b) Tăng giá thuê nhà không hợp lý;

c) Quyền sử dụng nhà bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba.

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà trong trường hợp không có thoả thuận khác thì phải báo cho bên kia biết trước một tháng.

Một số vấn đề pháp lý và rủi ro có thể gặp khi thuê nhà

Điều đầu tiên cần chú ý khi đi thuê nhà đó là bạn nhất định phải làm rõ vấn đề pháp lý trước khi đặt cọc hay ký vào hợp đồng. Bởi vì hiện nay có không ít trường hợp lừa đảo, mạo danh chủ nhà để lừa lấy tiền đặt cọc hay tiền thuê nhà. Khi đã xác định rõ ràng về vấn đề pháp lý, chắc chắn rằng sẽ không có rủi ro lừa đảo thì bạn mới nên tiến hành các bước tiếp theo.

Một số vấn đề pháp lý trong hợp đồng thuê nhà cần kiểm tra như sau:

  • Kiểm tra người đứng tên trên hợp đồng có phải là chủ nhà không bằng cách tìm tên của họ trên giấy tờ sở hữu nhà đất.
  • Trường hợp chỉ thuê nhà trọ (giá trị nhỏ), có thể sẽ hơi khó trong việc yêu cầu xem giấy tờ nhà đất, khi đó bạn có thể hỏi thăm những người đã đang trọ tại đó để chắc chắn chủ của khu nhà trọ là người ký hợp đồng với mình.
  • Trong trường hợp gặp một chủ thể thuê nhà để cho thuê lại, hãy yêu cầu xem hợp đồng của họ cùng với giấy tờ nhà đất, để biết chắc chủ nhà đã đồng ý cho phép cho bên thứ 3 thuê lại.

Những rủi ro về pháp lý có thể gặp: 

  • Thuê nhà của một người mà người đó thuê nhà rồi chia nhỏ ra để cho thuê lại, hoặc cho thuê lại với giá cao hơn, khi chưa được sự đồng ý của chủ nhà. Nếu bị chủ nhà phát hiện họ có thể không đồng ý cho bạn thuê và dẫn đến tranh chấp với chủ thể mà bạn đã thanh toán tiền thuê nhà.
  • Làm hợp đồng thuê nhà với người không phải chủ nhà. Nhiều kẻ lừa đảo sẽ lợi dụng việc chủ nhà không ở chung trong khu nhà cho thuê và đóng giả làm chủ nhà để lấy tiền thuê nhà của bạn rồi chạy mất.
  • Trường hợp hiếm gặp hơn đó là chủ nhà đặt ra những điều kiện ngặt nghèo trong hợp đồng, căn cứ vào đó để thông báo rằng bạn vi phạm hợp đồng và không cho thuê nữa nhằm mục đích chiếm đoạt số tiền cọc hoặc số tiền thuê còn lại.

Một số mẫu hợp đồng thuê nhà thông dụng

  • Mẫu 1: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc

                                                                                                                                Ngày…..Tháng….Năm…….

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

 

BÊN A (Bên cho thuê nhà)

Ông/Bà:

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

CMND:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

Ông/Bà:

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

CMND:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

BÊN B (Bên thuê nhà)

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

CMND:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê:      

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tổng diện tích sử dụng chính……………………………… m2, phụ…………………………… m2

Tổng diện tích đất…………………………………………………………………………………………. m2

Kể từ ngày……tháng……năm…….trong thời hạn……………..năm

Điều 2:

Tiền thuê nhà hàng tháng là…………………………………………………………. ……………đồng

(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………….)

Điều 3: Bên B phải trả tiền đầy đủ cho bên A vào ngày…….. của hàng………..bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:

……………………………………………………………………………………………

Mỗi lần đóng tiền, hoặc hoặc chuyển khoản bên thuê nhà được bên cho thuê xác nhận bằng tin nhắn đã nhận tiền.

Điều 4: Bên thuê nhà cam kết

a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ……..

b/ Không được sang nhượng.

c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước……………..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.

Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau……..ngày từ khi được thông báo bằng tin nhắn, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.

Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Điều khoản thỏa thuận thêm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hợp đồng này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

BÊN CHO THUÊ NHÀ                                                         BÊN THUÊ NHÀ

       Họ tên, chữ ký                                                                Họ tên, chữ ký

  • Mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——

……., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số: …../…../HĐTN

Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà : …………………………………………………………………
Sinh ngày : …………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………
CMND số : …………………………………………………………………
Điện thoại : …………………………………………………………………
Số tài khoản : …………………………………………………………………
Ngân hàng : …………………………………………………………………
Đồng sở hữu (Nếu có) : …………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên B):
Tên công ty : …………………………………………………………………
MST : …………………………………………………………………
Địa chỉ :…………………………………………………………………
Điện thoại :  …………………………………………………………………
Tài khoản :  …………………………………………………………………
Đại diện :  …………………………………………………………………
Chức vụ :  …………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

– Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2

– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ (5)

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………

3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty,…..

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;

(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ

1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:

a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;

b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;

c) Bên thuê bị phá sản;

d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.

e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bài viết đã cung cấp đủ thông tin và những lưu ý về hợp đồng thuê nhà cho những bạn đang có nhu cầu tìm nhà thuê. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện việc ký hợp đồng và không gặp phải những rủi ro hay rắc rối khi thuê nhà nhé!

 

5 ( 1 bình chọn )

Thanh Hà Mường Thanh

https://thanhhamuongthanh.vn
Thanh Hà Mường Thanh - Blog Chuyên Về Bất Động Sản, Xây Dựng, Cơ Khí, Thiết Kế.. Tổng hợp thông tin hữu ích nhất dành cho độc giả

Ý kiến bạn đọc (0)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm